Hotline: 0934286768 | Địa chỉ: Số 354 Ngô Gia Tự, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội

Thép Hình H

Thép H

Thép H có thể bắt gặp ở nhiều công trình tòa nhà, cầu sắt, nhà xưởng xe kéo. Đây là một sản phẩm thép hình phổ biến và có tính ứng dụng cao. Dưới đây là một số thông tin liên quan đến phân loại, kích thước, quy cách, tiêu chuẩn của sản phẩm.

Hoàng Đan cung cấp đa dạng các sản phẩm thép hình chữ H đủ quy cách kích thước. Để nhận báo giá hoặc yêu cầu mua sản phẩm các bạn gọi theo số Hotline của chúng tôi bên dưới:

Hotline
0934286768
Tìm kiếm nhanh  ẩn 
1 Thép H là gì ?
1.1 Ký hiệu thép hình chữ H
1.2 Bảng phân loại thép hình H
2 Quy cách thép H
2.1 Thông số kỹ thuật thép hình chữ H
2.2 Bảng tra Kích Thước, Trọng Lượng, diện tích mặt cắt và các đặc trưng hình học Của thép H
2.2.1 Công thức tính trọng lượng thép H
2.3 Kích thước chiều dài
2.4 Thành phần hóa học
2.5 Tính chất cơ học
3 Tiêu chuẩn
4 Báo Giá thép hình H
5 So sánh thép hình chữ H và thép hình chữ I
6 Câu hỏi thường gặp về thép H
6.1 Giá thép H là bao nhiêu?
6.2 Thông số thép hình H250?
6.3 Sắt H và sắt I loại nào có trọng lượng lớn hơn?

Thép H là gì ?

Thép H là gì

Thép H hay thép hình chữ H là tên gọi của sản phẩm thép kết cấu có tiết diện mặt cắt giống chữ H với 2 mặt bích song song và bằng nhau, phần thân giữa mỏng hơn phần mặt bích. Chúng được phân loại làm các dạng như dòng mặt bích rộng, hẹp và trung bình. Thép H có thể được mạ kẽm, mạ nhúng nóng hoặc sơn để bảo vệ bề mặt.

3 dạng mặt bích dầm thép H

Ký hiệu thép hình chữ H

Ký hiệu thép hình H bao gồm các thông tin sau:

  • HSGS, HSWS hoặc HSBS
  • Giới hạn bền kéo nhỏ nhất được tính bằng Megapascal (MPa).
  • Với các loại thép hình có cùng giới hạn độ bền kéo được phân loại bằng các chữ cái A,B,C… (xem bảng phân loại bên dưới)

Chú thích:

  • HSGS: Dùng làm kết cấu thông thường. (H Sections for General Structure)
  • HSWS: Dùng làm kết cấu hàn. (H Sections for Welded Structure)
  • HSBS: Dùng làm kết cấu xây dựng. (H Sections for Building Structure)

Bảng phân loại thép hình H

Công dụng Ký kiệu thép Giới hạn độ bền kéo
nhỏ nhất(Mpa)
Thép kết cấu thông thường HSGS 400 400
Thép kết cấu thông thường HSGS 490 490
Thép kết cấu thông thường HSGS 540 540
Thép kết cấu hàn HSWS 400A 400
Thép kết cấu hàn HSWS 400B 400
Thép kết cấu hàn HSWS 400C 400
Thép kết cấu hàn HSWS 490A 490
Thép kết cấu hàn HSWS 490B 490
Thép kết cấu hàn HSWS 490C 490
Thép kết cấu hàn HSWS 520B 520
Thép kết cấu hàn HSWS 520C 520
Thép kết cấu hàn HSWS 570 570
Thép kết cấu xây dựng HSBS 400A 400
Thép kết cấu xây dựng HSBS 400B 400
Thép kết cấu xây dựng HSBS 400C 400
Thép kết cấu xây dựng HSBS 490B 490
Thép kết cấu xây dựng HSBS 490C 490

Quy cách thép H

Quy cách thép hình là các thông tin liên quan đến sản phẩm bao gồm:

  • Thông số kích thước.
  • Trọng lượng.
  • Thành phần hóa học.
  • Đặc điểm hình dạng.
  • Tính chất cơ học.

Thông số kỹ thuật thép hình chữ H

Kích thước thép H Các thông số kích thước mặt cắt

Giải thích ý nghĩa các thông số:

  • H: Chiều cao sản phẩm
  • B: Bề rộng mặt bích
  • t1: Độ dày thân
  • t2: Độ dày mặt bích
  • r: Bán kính lượn góc trong

Bảng tra Kích Thước, Trọng Lượng, diện tích mặt cắt và các đặc trưng hình học Của thép H

Dưới đây là bảng tra cứu (Barem) thể hiện các thông số kích thướctrọng lượng và các đặc tính hình học khác của thép hình H.

(Bấm vào hình để xem rõ hơn)

Quy cách sắt chữ H Bảng 1: Bảng tra thép H theo TCVN

Công thức tính trọng lượng thép H

Để tính trọng lượng trên một đơn vị chiều dài(m) của thép H ta sử dụng công thức sau:
– P(kg/m) = 0.785 x Diện tích mặt cắt ngang.
Trong đó: Diện tích mặt cắt thép hình (a) = [t1(H – 2t2) + 2Bt2 + 0,858r2] / 100 (cm3);

Kích thước chiều dài

Theo TCVN một cây thép hình chữ H có thể có các chiều dài sau đây: 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 (m). Trong thực tế các sản phẩm thông dụng ta có thể bắt gặp có chiều dài 6m và 12m trong đó đa số là các cây 12m phổ biến.

Với các sản phẩm H có kích thước khác đặc biệt hơn hoặc ngoài tiêu chuẩn quy định sẽ được sản xuất theo thỏa thuận riêng giữa bên mua và đơn vị chế tạo. Một số sản phẩm sắt H trong nước không sản xuất được sẽ được nhập khẩu từ nước ngoài.

Thành phần hóa học

Kết quả phân tích được cho theo bảng bên dưới. (Bấm vào hình để xem rõ hơn)

Thành phần hóa học thép hình chữ H Bảng 2: Thành phần hóa học

Xem tiêu chuẩn TCVN 7571-16:2017

Ghi chú:

 1) - Đương lượng Cacbon được tính bằng công thức (1), sử dụng các giá trị đo được theo 4)
 Ceq= C+ Mn/6 + Si/24 + Ni/40 + Cr/5 + Mo/4 + V/14
 2) - Đương lượng Cacbon nhạy cảm hàn (PCM), được tính bằng công thức (2), sử dụng các giá trị đo được theo 4)
 PCM= C + Si/30 + Mn/20 + Cu/20 + Ni/60 + Cr/20 + Mo/15 + V/10 + 5B
 3) - Hàm lượng C đo được
 4) - Phương pháp xác định thành phần hóa học của sản phẩm theo TCVN 8998 (ASTM E 415) 

Tính chất cơ học

Thép hình chữ H phải đạt được những giới hạn về giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, tỉ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo, độ dãn dài, thử va đập Charpy và thử uốn được đề cập theo bảng dưới. (Bấm vào hình để xem rõ hơn)

Bảng tính chất cơ học của thép hình H Bảng 3: Khả năng chịu lực của thép H

Ghi chú:

1 - t: Độ dày, là độ dày tại vị trí lấy mẫu tính bằng mm
2 - Với ký hiệu thép HSBS 400B và HSBS 490B, tỉ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo được áp dụng như sau.
      a. t<12: không áp dụng
      b. (12 ≤ t ≤ 40): lớn nhất 80%
3 - Với ký hiệu thép HSBS 400C và HSBS 490C, tỉ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo được áp dụng như sau.
      a. t<16: không áp dụng
      b. (16 ≤ t ≤ 40): lớn nhất 80%
4 - Năng lượng hấp thụ Charpy là giá trị trung bình của 3 mẫu thử

Tiêu chuẩn

  • Tiêu chuẩn nhật Bản: JIS G 3353
  • Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 7571-16:2017

Tiêu chuẩn JIS G3353 quy định về quy cách kích thước, thành phần hóa học, tính chất cơ học, phương pháp test…của sắt chữ H cho kết cấu chung. Tiêu chuẩn TCVN 7571 – 16:2017 quy định các đặc tính đối với thép hình chữ H được sản xuất bằng phương pháp cán nóng dùng làm kết cấu thông thường, kết cấu hàn hoặc kết cấu xây dựng.

Báo Giá thép hình H

Giá thép H thay đổi theo chu kỳ hoặc theo ngày theo thị trường quặng sắt và giá phôi thép. Ngoài ra, giá của sản phẩm được mạ kẽm nhúng nóng cũng sẽ cao hơn với chưa bảo vệ bề mặt.

Chuyển lên trên